ng%C3%A0y%20ngh%E1%BB%89%20ph%C3%A9p trong Tiếng Anh, dịch, câu ví dụ, Tiếng Việt - Từ điển Tiếng Anh

Admin

Câu dịch mẫu: 13, 14. (a) Đức Giê-hô-va thể hiện tính phải lẽ như thế nào? ↔ 13, 14. (a) How does Jehovah demonstrate reasonableness?

  • Glosbe

  • Google

+ Thêm bản dịch Thêm

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho ng%C3%A0y%20ngh%E1%BB%89%20ph%C3%A9p trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

13, 14. (a) Đức Giê-hô-va thể hiện tính phải lẽ như thế nào?

13, 14. (a) How does Jehovah demonstrate reasonableness?

Có một buổi họp sẽ được tổ chức một tháng nữa kể từ ngày mai tại Washington, D.C. bởi Viện khoa học quốc gia Mỹ để trả lời cho câu hỏi này.

There's actually going to be a meeting a month from tomorrow in Washington, D.C. by the US National Academy of Sciences to tackle that exact question.

7, 8. a) Có bằng chứng nào cho thấy rằng dân sự Đức Chúa Trời đã “giăng dây cho dài”?

7, 8. (a) What evidence is there that God’s people have ‘lengthened their tent cords’?

Con y như đồ rác rưởi, xăm đầy mình như vậy.

You look like trash, all marked up like that.

Amoni sunfat trở thành sắt điện ở nhiệt độ dưới -49,5 °C. Ở nhiệt độ phòng, nó kết tinh trong hệ thống trực giao, với kích thước tế bào là a = 7,729 Å, b = 10,560 Å, c = 5.951 Å.

Ammonium sulfate becomes ferroelectric at temperatures below -49.5 °C. At room temperature it crystallises in the orthorhombic system, with cell sizes of a = 7.729 Å, b = 10.560 Å, c = 5.951 Å.

Cho cả hai nhà Y-sơ-ra-ên,

To both houses of Israel,

1 Sau khi Sau-lơ chết và Đa-vít đã đánh thắng dân A-ma-léc trở về, Đa-vít ở lại Xiếc-lác+ hai ngày.

1 After Saul’s death, when David had returned from defeating* the A·malʹek·ites, David stayed at Zikʹlag+ for two days.

22 Và đây là gia phả về các con trai của A Đam, ông là acon trai của Thượng Đế, là người mà chính Thượng Đế đã nói chuyện.

22 And this is the genealogy of the sons of Adam, who was the ason of God, with whom God, himself, conversed.

Năm 2005, hai trường SFUSD đã được công nhận bởi Chính phủ liên bang là No Child Left Behind Blue-Ribbon Schools. ^ a ă Educational Demographics Unit (2011).

In 2005, two SFUSD schools were recognized by the federal government as No Child Left Behind Blue-Ribbon Schools.

Cung cấp càng sớm càng tốt thức ăn, nước uống, chỗ ở, sự chăm sóc y tế cũng như sự trợ giúp về tinh thần và thiêng liêng

Food, water, shelter, medical care, and emotional and spiritual support are provided as soon as possible

Ngụ ngôn về người Sa Ma Ri nhân lành dạy chúng ta rằng chúng ta phải ban phát cho những người đang túng thiếu, bất luận họ là bạn bè của chúng ta hay không (xin xem Lu Ca 10:30–37; xin xem thêm James E.

The parable of the good Samaritan teaches us that we should give to those in need, regardless of whether they are our friends or not (see Luke 10:30–37; see also James E.

24 Rồi có vài người trong chúng tôi đã đến mộ,+ họ cũng thấy y như lời những phụ nữ ấy nói nhưng không thấy ngài”.

24 Then some of those who were with us went off to the tomb,*+ and they found it just as the women had said, but they did not see him.”

Một cuốn sách về nuôi dạy con (A Parent’s Guide to the Teen Years) cho biết: “Những cậu con trai lớn tuổi hơn, có thể từng làm ‘chuyện ấy’, cũng dễ chú ý đến các em gái này”.

“They’re also at risk of attracting the attention of older boys who are more apt to be sexually experienced,” says the book A Parent’s Guide to the Teen Years.

* Xem thêm Am Môn, Con Trai của Mô Si A; Hê La Man, Các Con Trai của; Mô Si A, Các Con Trai của

* See also Ammon, Son of Mosiah; Helaman, Sons of; Mosiah, Sons of

Vào thời Chúa Giê-su và các môn đồ ngài, nó cũng mang lại sự khuây khỏa cho những người Do Thái đau lòng vì sự gian ác ở Y-sơ-ra-ên, và chán nản vì bị giam hãm trong những truyền thống tôn giáo sai lầm của Do Thái Giáo vào thế kỷ thứ nhất.

In the days of Jesus and his disciples, it brought relief to Jews who were brokenhearted because of the wickedness in Israel and were languishing in captivity to the false religious traditions of first-century Judaism.

37 Ông cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va+ y như tổ phụ ông đã làm.

37 He continued to do what was bad in Jehovah’s eyes,+ according to all that his forefathers had done.

A systems what?

A systems what?

Tôi ngỏ lời cùng nhóm đông các thiếu niên nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn đang quy tụ trên khắp thế giới cùng với cha, ông và các vị lãnh đạo chức tư tế của họ là những người đang trông nom họ.

I direct my comments to the vast army of young men who hold the Aaronic Priesthood who are gathered throughout the entire world and to their fathers, grandfathers, and priesthood leaders who watch over them.

Phiên bản Lancer-B là phiên bản huấn luyện và phiên bản Lancer-C là phiên bản chiếm ưu thế trên không với 2 màn hình LCD MFDs, mũ hiển thị cho phi công và radar không chiến Elta EL/M-2032.

The LanceR B version is the trainer version, and the LanceR C version is the air superiority version featuring 2 LCD MFDs, helmet mounted sight and the Elta EL/M-2032 Air combat radar.

9, 10. (a) Chỉ thị nào của Đức Giê-hô-va đã thay đổi cuộc đời Nô-ê?

9, 10. (a) What command from Jehovah changed Noah’s life?

AP-1 Một chiếc P-35 lắp động cơ Pratt & Whitney R1830.

AP-1 A P-35 fitted with a Pratt & Whitney R1830 engine.

Thật kinh ngạc, chu vi của kim tự tháp này, gần như y hệt với Đại Kim Tự Tháp ở Gizah.

Incredibly, this pyramid's perimeter, is virtually the same as that of the Great Pyramid of Gizah.

16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y-sơ-ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng mà các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.

16 Jehovah now reminds his people that they have sinned and encourages them to abandon their erring ways: “Return, you people, to the One against whom the sons of Israel have gone deep in their revolt.”

Thoạt đầu, những người mới đến được xức dầu thêm vào số thành viên dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời.

To start with, the newcomers were anointed as additional members of the Israel of God.

Chúa Giê-su cũng chứng minh rằng một người hoàn toàn như A-đam có thể giữ lòng trung kiên với Đức Giê-hô-va dù gặp những thử thách cam go nhất.

(Philippians 2:8) Jesus also proved that a perfect man could maintain perfect integrity to Jehovah despite the severest of trials.